Phân bố đội của hiệp hội UEFA Europa Conference League 2021-22

Tổng cộng có 181 đội từ ít nhất 54 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Europa Conference League 2021-22 (ngoại lệ có thể là Tây Ban Nha, mặc dù một trong số các đội vẫn có thể tham dự sau khi kết thúc ở vị trí thứ ba ở vòng bảng Europa League). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:

  • Các hiệp hội 1–5 có 1 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–15 và 51–55 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 16–50 (trừ Liechtenstein)[Note LIE] có 3 đội lọt vào.
    • Vì suất của đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League ở UEFA Europa League không được sử dụng mùa giải này, hiệp hội 16 có một trong số câc đội chuyển lên từ Europa Conference League đến Europa League, nên họ chỉ có hai đội lọt vào.
  • Liechtenstein có 1 đội lọt vào (Liechtenstein chỉ tổ chức cúp quốc gia và không có giải vô địch quốc gia).[Note LIE]
  • Hơn nữa, 20 đội bị loại từ UEFA Champions League 2021-22 và 26 đội bị loại từ UEFA Europa League 2021-22 được chuyển qua Europa Conference League.
    • Đối với mùa giải này, chỉ có 19 đội từ UEFA Champions League 2021-22 được chuyển qua, vì có một đội thi đấu ở vòng loại Nhóm các đội vô địch của UEFA Champions League 2021-22.

Thứ hạng hiệp hội

Đối với UEFA Europa Conference League 2021-22, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2020 của họ, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ 2015-16 đến 2019-20.[4]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa Conference League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • (UEL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Europa League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa Conference League 2021-22
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
1 Tây Ban Nha102.2831–1 (UCL)
2 Anh90.462
3 Đức74.784
4 Ý70.653
5 Pháp59.248
6 Bồ Đào Nha49.4492
7 Nga45.549
8 Bỉ37.900
9 Ukraina36.100
10 Hà Lan35.750
11 Thổ Nhĩ Kỳ33.600
12 Áo32.925
13 Đan Mạch29.250
14 Scotland27.875
15 Cộng hòa Séc27.300
16 Síp26.7503
17 Thụy Sĩ26.400
18 Hy Lạp26.300
19 Serbia25.500
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
20 Croatia24.8753
21 Thụy Điển22.750
22 Na Uy21.750
23 Israel19.625
24 Kazakhstan19.250
25 Belarus18.875
26 Azerbaijan18.750
27 Bulgaria17.375
28 Romania16.700
29 Ba Lan16.625
30 Slovakia15.875
31 Liechtenstein13.5001[Note LIE]
32 Slovenia13.0003
33 Hungary12.875
34 Luxembourg8.000
35 Litva7.875
36 Armenia7.625
37 Latvia7.625
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
38 Albania7.3753
39 Bắc Macedonia7.375
40 Bosnia và Herzegovina6.875
41 Moldova6.750
42 Cộng hòa Ireland6.700
43 Phần Lan6.500
44 Gruzia5.750
45 Malta5.750
46 Iceland5.375
47 Wales5.000
48 Bắc Ireland4.875
49 Gibraltar4.750
50 Montenegro4.375
51 Estonia4.3752
52 Kosovo4.000
53 Quần đảo Faroe3.750
54 Andorra2.831
55 San Marino0.666

Phân phối

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[5]

Danh sách tham dự cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Các đội tham dự vào vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trướcCác đội chuyển qua từ Champions League hoặc Europa League
Vòng loại thứ nhất
(66 đội)
  • 20 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 36–55
  • 25 đội á quân giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 30–55 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
  • 21 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 29–50 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
Vòng loại thứ hai
(108 đội)
Nhóm các đội vô địch
(18 đội)
  • 3 đội bị loại từ vòng sơ loại Champions League
  • 15 đội bị loại từ vòng loại thứ nhất Champions League
Nhóm chính
(90 đội)
  • 17 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 19–35
  • 14 đội á quân giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 16–29
  • 16 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 13–28
  • 9 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 7–15
  • 1 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 6
  • 33 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ ba
(64 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 9 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch)
  • 1 đội bị loại từ vòng loại thứ nhất Champions League
Nhóm chính
(54 đội)
  • 2 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 17–18
  • 6 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 7–12
  • 1 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 6
  • 45 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm chính)
Vòng play-off
(44 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
  • 5 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm chính
(34 đội)
  • 1 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 5
  • 4 đội đứng thứ sáu giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 1–4 (đội vô địch Cúp EFL đối với Anh)
  • −1 đội đương kim vô địch Europa League
  • 27 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
  • 3 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm chính)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 5 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch)
  • 17 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm chính)
  • 10 đội bị loại từ vòng play-off Europa League
Vòng play-off đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Europa League
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off đấu loại trực tiếp

Các đội bóng

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 2nd, 3rd, 4th, 5th, 6th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • LC: Đội vô địch cúp liên đoàn
  • RW: Đội vô địch mùa giải chính
  • PW: Đội thắng vòng play-off Europa Conference League cuối mùa giải
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • Q1: Đội thua từ vòng loại thứ nhất
    • PR: Đội thua từ vòng sơ loại (F: chung kết; SF: bán kết)
  • UEL: Chuyển qua từ Europa League
    • GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
    • PO: Đội thua từ vòng play-off
    • CH/MP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch/chính)
  • Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở châu Âu theo quyết định của hiệp hội quốc gia; tất cả các đội phải được UEFA phê duyệt theo nguyên tắc cho việc tham dự các giải đấu châu Âu để đối phó với đại dịch COVID-19.[6]

Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm chính (MP).

Các đội lọt vào cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Vòng đấu tham dựĐội
Vòng play-off đấu loại trực tiếp (UEL GS) (UEL GS) (UEL GS) (UEL GS)
(UEL GS) (UEL GS) (UEL GS) (UEL GS)
Vòng bảng (UEL PO) (UEL PO) (UEL PO) (UEL PO)
(UEL PO) (UEL PO) (UEL PO) (UEL PO)
(UEL PO) (UEL PO)
Vòng play-offCH (UEL CH Q3) (UEL CH Q3) (UEL CH Q3) (UEL CH Q3)
(UEL CH Q3)
MP Tottenham Hotspur (7th) Union Berlin (7th) Roma (7th) Rennes (6th)
(UEL MP Q3) (UEL MP Q3) (UEL MP Q3)
Vòng loại thứ baCH (UCL Q1)[Note UCL Q1]
MP Paços de Ferreira (5th) Rubin Kazan (4th) Anderlecht (4th) Kolos Kovalivka (4th)
Vitesse (4th) Trabzonspor (4th) LASK (4th) Luzern (CW)
PAOK (CW)
Vòng loại thứ haiCH (UCL Q1) (UCL Q1) (UCL Q1) (UCL Q1)
(UCL Q1) (UCL Q1) (UCL Q1) (UCL Q1)
(UCL Q1) (UCL Q1) (UCL Q1) (UCL Q1)
(UCL Q1) (UCL Q1) (UCL Q1) (UCL PR F)
(UCL PR SF) (UCL PR SF)
MP Santa Clara (6th) Sochi (5th) Gent (PW) Vorskla Poltava (5th)
Feyenoord (PW) Sivasspor (5th) Austria Wien (PW) Copenhagen (3rd)
AGF (PW) Hibernian (3rd) Aberdeen (4th) Slovácko (4th)
Viktoria Plzeň (5th) Apollon Limassol (2nd) AEL Limassol (3rd) Basel (2nd)
Servette (3rd) Aris Thessaloniki (3rd) AEK Athens (4th) Partizan (2nd)
Čukarički (3rd) Vojvodina (4th) Osijek (2nd) Rijeka (3rd)
Hajduk Split (4th) Hammarby IF (CW) IF Elfsborg (2nd) BK Häcken (3rd)
Molde (2nd) Vålerenga (3rd) Rosenborg (4th)[Note NOR] Maccabi Tel Aviv (CW)
Ashdod (3rd) Hapoel Be'er Sheva (4th) Tobol (2nd) Astana (3rd)
Shakhter Karagandy (4th)[Note KAZ] BATE Borisov (CW) Torpedo Zhodino (3rd) Dynamo Brest (4th)
Keşla (CW) Qarabağ (2nd) Sumgayit (3rd) CSKA Sofia (CW)
Lokomotiv Plovdiv (2nd) Arda (PW) Universitatea Craiova (CW) FCSB (2nd)
Sepsi OSK (PW) Raków Częstochowa (CW) Pogoń Szczecin (3rd) Dunajská Streda (2nd)
Vaduz (Abd-Cup)[Note LIE] Olimpija Ljubljana (CW) Újpest (CW) F91 Dudelange (2nd)
Panevėžys (CW)
Vòng loại thứ nhất Śląsk Wrocław (4th) Spartak Trnava (3rd) Žilina (PW) Maribor (2nd)
Domžale (4th) Puskás Akadémia (2nd) Fehérvár (3rd) Swift Hesperange (3rd)
Racing Luxembourg (4th)[Note LUX] Sūduva (2nd) Kauno Žalgiris (3rd) Ararat Yerevan (CW)
Noah (2nd) Urartu (3rd) Liepāja (CW) RFS (2nd)
Valmiera (3rd) Vllaznia (CW) Partizani (3rd) Laçi (4th)
Sileks (CW) Shkupi (2nd) Struga (3rd) Sarajevo (CW)
Velež Mostar (3rd) Široki Brijeg (4th) Sfântul Gheorghe (CW) Petrocub Hîncești (2nd)
Milsami Orhei (3rd) Dundalk (CW) Bohemians (2nd) Sligo Rovers (4th)
Inter Turku (2nd) KuPS (3rd) Honka (4th) Gagra (CW)
Dinamo Batumi (2nd) Dila Gori (3rd) Gżira United (Abd-3rd)[Note MLT] Birkirkara (Abd-4th)[Note MLT]
Mosta (Abd-6th)[Note MLT] FH (Abd-2nd)[Note ISL] Stjarnan (Abd-3rd)[Note ISL] Breiðablik (Abd-4th)[Note ISL]
The New Saints (2nd) Bala Town (3rd)[Note WAL] Newtown (PW) Coleraine (2nd)
Glentoran (3rd) Larne (PW) Europa (2nd) St Joseph's (3rd)
Mons Calpe (4th) Sutjeska (2nd) Dečić (3rd) Podgorica (4th)
FCI Levadia (CW) Paide Linnameeskond (2nd) Llapi (CW) Drita (2nd)
NSÍ (2nd) (3rd) Sant Julià (CW) FC Santa Coloma (3rd)
La Fiorita (CW) Tre Penne (3rd)

Ba đội không thi đấu hạng đấu hàng đầu quốc gia tham dự vào giải đấu: Gagra (hạng nhì), Sileks (hạng nhì) and Vaduz (hạng nhì).

Ghi chú

  1. ^
    Champions League (UCL Q1): Một trong số các đội thua vòng loại thứ nhất Champions League được bốc thăm để nhận suất vào thẳng đến vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch), vì một đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch), do một suất vòng bảng Champions League bị bỏ trống bởi đội đương kim vô địch Champions League.
  2. ^
    Iceland (ISL): Úrvalsdeild 2020Cúp bóng đá Iceland 2020 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Iceland. Đội đứng thứ hai, thứ ba và thứ tư của giải tại thời điểm hủy bỏ dựa trên số điểm trung bình mỗi trận mà mỗi đội thi đấu, FH, StjarnanBreiðablik, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Hiệp hội bóng đá Iceland.[7]
  3. ^
    Kazakhstan (KAZ): Cúp bóng đá Kazakhstan bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Kazakhstan. Do đó, đội đứng thứ tư của Giải bóng đá Ngoại hạng Kazakhstan 2020 được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Liên đoàn bóng đá Kazakhstan.[8]
  4. ^
    Liechtenstein (LIE): Tất cả bảy đội bóng thuộc Hiệp hội bóng đá Liechtenstein (LFV) đều thi đấu ở hệ thống giải đấu bóng đá Thụy Sĩ. Giải đấu duy nhất do LFV tổ chức là Cúp bóng đá Liechtenstein – giải mà đội vô địch lọt vào UEFA Europa Conference League.
  5. ^
    Luxembourg (LUX): Cúp bóng đá Luxembourg 2020-21 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Luxembourg. Do đó, đội đứng thứ tư của Giải bóng đá vô địch quốc gia Luxembourg 2020-21 được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Liên đoàn bóng đá Luxembourg.[10]
  6. ^
    Malta (MLT): Giải bóng đá Ngoại hạng Malta 2020-21Cúp FA Malta 2020-21 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Malta. Ban đầu đội đứng thứ hai, thứ ba và thứ tư của giải tại thời điểm hủy bỏ, Hibernians, Gżira UnitedBirkirkara, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Hiệp hội bóng đá Malta. Tuy nhiên, Ħamrun Spartans, đội được công nhận vô địch sau đó bị cấm khỏi các giải đấu châu Âu vì dàn xếp tỷ số. Do đó, Hibernians được đưa lên thi đấu UEFA Champions League 2021-22Mosta, đội đứng thứ sáu, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League vì Sliema Wanderers, đội đứng thứ năm, thất bại trong việc sở hữu giấy phép UEFA.[11][12][13]
  7. ^
    Na Uy (NOR): Cúp bóng đá Na Uy 2020 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Na Uy. Do đó, đội đứng thứ tư của Eliteserien 2020 được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Liên đoàn bóng đá Na Uy.[14]
  8. ^
    Wales (WAL): Cúp bóng đá Wales 2020-21 bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở Wales. Do đó, đội đứng thứ ba của Cymru Premier 2020-21 được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa Conference League 2021-22 bởi Hiệp hội bóng đá Wales.[15]

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: UEFA Europa Conference League 2021-22 http://www.flf.lu/Competitions/Actualites/Competit... https://www.uefa.com/ https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/uefa... https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/uefa... https://www.uefa.com/insideuefa/about-uefa/news/ne... https://www.uefa.com/insideuefa/about-uefa/news/ne... https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/medi... https://www.uefa.com/memberassociations/uefarankin... https://www.uefa.com/news/newsid=2629443.html https://www.uefa.com/uefaeuropaconferenceleague/dr...